Chào mừng quý vị đến với Thư viện Tài nguyên Giáo dục tỉnh Bình Thuận.
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tư liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy đăng ký thành viên tại đây hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay ô bên phải.
KT 1 TIET HKII

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Văn Thanh Tuấn
Ngày gửi: 20h:27' 12-05-2014
Dung lượng: 54.0 KB
Số lượt tải: 85
Nguồn:
Người gửi: Văn Thanh Tuấn
Ngày gửi: 20h:27' 12-05-2014
Dung lượng: 54.0 KB
Số lượt tải: 85
Số lượt thích:
0 người
TRƯỜNG THCS TAM THANH
HỌ VÀ TÊN:..............................
LỚP:.................
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: CÔNG NGHỆ 7
TUẦN: 29 - TIẾT: 38
ĐIỂM
LỜI PHÊ
ĐỀ 2:
A. Trắc nghiệm:
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau. (2 điểm)
1. Khai thác trắng là gì?
a. Chặt cây già. b. Chặt toàn bộ cây trong 1 lần khai thác.
c. Chặt toàn bộ cây trong 3 - 4 lần. d. Chọn chặt những cây có phẩm chất tốt.
2. Biến đổi nào sau đây của cơ thể vật nuôi thể hiện sự sinh trưởng:
a. Gà trống biết gáy, dạ dày lợn tăng thêm sức chứa.
b. Gà mái bắt đầu đẻ trứng, xương ống chân của bê dài thêm 5cm.
c. Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa, xương ống chân của bê dài thêm 5cm.
d. Buồng trứng vật nuôi cái sản sinh ra trứng, gà trống biết gáy.
3. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc thực vật là:
a. Cám, bột ngô, rau. b. Bột thịt xương, cám, rau.
c. Giun, rau, bột sắn. d. Gạo, bột cá, rau xanh.
4. Mục đích của dự trữ thức ăn:
a. Để dành được nhiều thức ăn. b. Giữ thức ăn lâu hỏng, đủ nguồn thức ăn.
c. Chủ động nguồn thức ăn. d. Tận dụng nhiều nguồn thức ăn.
II. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để thấy được thức ăn vật nuôi qua đường tiêu hóa được biến đổi như thế nào. (1 điểm)
A
B
Trả lời
1. Protein.
2. Lipit.
3. Gluxit.
4. Vitamin.
a. Vitamin.
b. Ion khoáng.
c. Axit amin.
d. Glyxerin và axit béo.
e. Đường đơn.
1 →
2 →
3 →
4 →
III. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa về giống vật nuôi.(1 điểm)
Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ………………….. giống nhau, có ……………….. và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính ……………………. ổn định, có .................... cá thể nhất định.
B. Tự luận:
Câu 1: Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? (1,5 điểm)
Câu 2: Nhân giống thuần chủng là gì? Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? (2 điểm)
Câu 3: Cho biết ở nước ta thường trồng rừng bằng cây con có bầu hay cây con rễ trần? Vì sao? (1,5 điểm)
Câu 4: Em hãy cho biết vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. (1 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm:
I. Mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm.
1. b 2. c 3. a 4. b
II. Mỗi ý nối đúng 0,25 điểm.
1 → c.
2 → d.
3 → e.
4 → a.
III. Mỗi từ đúng 0,25 điểm.
..........ngoại hình................năng suất................ di truyền................. số lượng........
B. Tự luận:
Câu 1: (1,5 điểm)
Vai trò của rừng trong đời sống và sản xuất xã hội là.
- Bảo vệ môi trường như: Làm sạch không khí, điều tiết dòng nước chảy, chống rửa trôi, xói mòn, chắn gió… (0,5 điểm)
- Phát triển kinh tế: Cung cấp lâm sản phục vụ đời sống, xuất khẩu... (0,5 điểm)
- Phục vụ nhu cầu văn hóa, xã hội: Nghiên cứu khoa học, giải trí, du lịch… (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
*Nhân giống thuần chủng là: Là chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. (0,5 điểm)
* Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cần: (1,5 điểm)
- Phải có mục đích rõ ràng.
- Chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc.
- Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi.
Câu 3: (1,5 điểm)
- Ở nước ta thường trồng rừng bằng cây
HỌ VÀ TÊN:..............................
LỚP:.................
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: CÔNG NGHỆ 7
TUẦN: 29 - TIẾT: 38
ĐIỂM
LỜI PHÊ
ĐỀ 2:
A. Trắc nghiệm:
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau. (2 điểm)
1. Khai thác trắng là gì?
a. Chặt cây già. b. Chặt toàn bộ cây trong 1 lần khai thác.
c. Chặt toàn bộ cây trong 3 - 4 lần. d. Chọn chặt những cây có phẩm chất tốt.
2. Biến đổi nào sau đây của cơ thể vật nuôi thể hiện sự sinh trưởng:
a. Gà trống biết gáy, dạ dày lợn tăng thêm sức chứa.
b. Gà mái bắt đầu đẻ trứng, xương ống chân của bê dài thêm 5cm.
c. Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa, xương ống chân của bê dài thêm 5cm.
d. Buồng trứng vật nuôi cái sản sinh ra trứng, gà trống biết gáy.
3. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc thực vật là:
a. Cám, bột ngô, rau. b. Bột thịt xương, cám, rau.
c. Giun, rau, bột sắn. d. Gạo, bột cá, rau xanh.
4. Mục đích của dự trữ thức ăn:
a. Để dành được nhiều thức ăn. b. Giữ thức ăn lâu hỏng, đủ nguồn thức ăn.
c. Chủ động nguồn thức ăn. d. Tận dụng nhiều nguồn thức ăn.
II. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để thấy được thức ăn vật nuôi qua đường tiêu hóa được biến đổi như thế nào. (1 điểm)
A
B
Trả lời
1. Protein.
2. Lipit.
3. Gluxit.
4. Vitamin.
a. Vitamin.
b. Ion khoáng.
c. Axit amin.
d. Glyxerin và axit béo.
e. Đường đơn.
1 →
2 →
3 →
4 →
III. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa về giống vật nuôi.(1 điểm)
Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ………………….. giống nhau, có ……………….. và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính ……………………. ổn định, có .................... cá thể nhất định.
B. Tự luận:
Câu 1: Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? (1,5 điểm)
Câu 2: Nhân giống thuần chủng là gì? Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? (2 điểm)
Câu 3: Cho biết ở nước ta thường trồng rừng bằng cây con có bầu hay cây con rễ trần? Vì sao? (1,5 điểm)
Câu 4: Em hãy cho biết vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. (1 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
A. Trắc nghiệm:
I. Mỗi câu chọn đúng 0,5 điểm.
1. b 2. c 3. a 4. b
II. Mỗi ý nối đúng 0,25 điểm.
1 → c.
2 → d.
3 → e.
4 → a.
III. Mỗi từ đúng 0,25 điểm.
..........ngoại hình................năng suất................ di truyền................. số lượng........
B. Tự luận:
Câu 1: (1,5 điểm)
Vai trò của rừng trong đời sống và sản xuất xã hội là.
- Bảo vệ môi trường như: Làm sạch không khí, điều tiết dòng nước chảy, chống rửa trôi, xói mòn, chắn gió… (0,5 điểm)
- Phát triển kinh tế: Cung cấp lâm sản phục vụ đời sống, xuất khẩu... (0,5 điểm)
- Phục vụ nhu cầu văn hóa, xã hội: Nghiên cứu khoa học, giải trí, du lịch… (0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
*Nhân giống thuần chủng là: Là chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. (0,5 điểm)
* Để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cần: (1,5 điểm)
- Phải có mục đích rõ ràng.
- Chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc.
- Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi.
Câu 3: (1,5 điểm)
- Ở nước ta thường trồng rừng bằng cây
 
Các ý kiến mới nhất