Chào mừng quý vị đến với Thư viện Tài nguyên Giáo dục tỉnh Bình Thuận.
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tư liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy đăng ký thành viên tại đây hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay ô bên phải.
Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Nguyễn Văn Chung
Người gửi: Nguyễn Văn Chung
Ngày gửi: 22h:41' 30-11-2022
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 322
Nguồn: Nguyễn Văn Chung
Người gửi: Nguyễn Văn Chung
Ngày gửi: 22h:41' 30-11-2022
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 322
Số lượt thích:
0 người
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu khái niệm mol, khối lượng mol và thể tích mol?
Trả lời:
- Mol là lượng chất có chứa N (6.1023 ) nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó.
- Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính
bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó,
có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N
phân tử chất đó. Ở đktc, thể tích mol của các
chất khí đều bằng 22,4 lít.
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ
TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT
NHƯ THẾ NÀO?
1.Ví dụ:
Em có biết 0,5 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam?
Biết khối lượng mol của CO2 là 44g
Bài làm
Khối lượng của 0,5 mol CO2 là:
= 0,5 . 44 = 22 (g)
mCO
Ta đã biết: 1 mol phân tử CO2 có2khối lượng: 44 g
0,5 mol phân tử CO2 có khối lượng: x g
m
Từ đó có: x CO
= 20,5. 44 = 22 (g)
Ví dụ:
1 mol CO2 có khối lượng là 44 gam
Vậy 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu?
Và 3 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu?
……………………………………………………………………..
Vậy n mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu?
Bài làm
Khối lượng của 0,25
3 mol CO2 là:
Khối lượng của n mol CO2 là:
x
==11 (g)
132(g)
x
(g)
Vậy nếu gọi khối lượng chất là m, khối lượng mol chất
là M, số mol chất là n thì ta có: m = n . M (g)
2. Công thức:
m = n . M (g)
Rút ra:
Trong đó:
m: khối lượng chất (g).
n: số mol chất (mol).
M: khối lượng mol chất (g/mol).
m
n= M
(mol)
m
M= n
Đây chính là công thức chuyển
đổi giữa lượng chất (n) và khối
lượng chất (m)
(g/mol)
Từ công thức m = n . M
Muốn tính số mol (n) ta làm như thế nào?
và tính khối lượng mol (M) ta làm như thế nào?
KẾT LUẬN
1)Tìm khối lượng chất (m) khi biết số mol chất (n), ta tìm
khối lượng mol (M) của chất, sau đó áp dụng công thức:m =?
m = n . M (g)
2) Tìm số mol chất (n) khi biết khối lượng chất (m), ta tìm
khối lượng mol (M), sau đó áp dụng công thức: n = ?
m
n=
(mol)
M
3) Tìm khối lượng mol (M) khi biết số mol (n) và khối lượng
(m), ta áp dụng công thức: M = ?
M =m
(
g
/mol)
n
3. Bài tập vận dụng: DẠNG 1: TÍNH KHỐI LƯỢNG (m)
Bài 1. Tính khối lượng của 0,1 mol phân tử Cl 2 , biết
M Cl = 71g là:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:
2
A. 35,5 gam
B. 0,1 gam
C 7,1 gam
C.
D. 71 gam
Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là:
m = n . M = 0,1 . 71 = 7,1 (g)
3. Bài tập vận dụng: DẠNG 2: TÍNH SỐ MOL CHẤT (n)
Bài 2. Tính số mol (n) của 16g Cu? Biết MCu = 64g.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:
16g Cu có số mol là:
A
A. 0,25 mol
B. 0,5 mol
C. 0,2 mol
D. 2 mol
16g Cu có số mol là:
m 16
n 0,25(mol )
M 64
3. Bài tập vận dụng: DẠNG 3: TÍNH KHỐI LƯỢNG MOL (M)
Bài 3. Tính khối lượng mol của chất A, biết rằng
n=0,5mol chất này có khối lượng m=28g? Chất này
là chất gì?
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:
khối lượng mol của chất A là:
A. 54g - Mg
B. 14g - N
C. 64g -Cu
D
D. 56g - Fe
khối lượng mol của chất A là:
m 28
M
56 g
n 0,5
Chất này chính là Fe
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ
TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT
NHƯ THẾ NÀO?
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT
KHÍ NHƯ THẾ NÀO?
1.Ví dụ:
Em có biết 0,5 mol CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
Bài làm
0,5 mol
COtử2 ởCO
đktclà:
TaThể
đã tích
biết:của
1mol
phân
ở đktc có thể tích:22,4(l)
2
V CO= 0,5 . 22,4 = 11,2(l)
2
Vậy 0,5 mol phân tử CO2 ở đktc có thể tích: x (l)
V
Từ đó có: x =CO
0,5.
22,4 = 11,2(l)
2
Ví dụ:
(ở đktc)
1 mol CO2 có thể tích là: 22, 4(l)
Vậy 0,25 mol CO2 có thể tích là bao nhiêu lít?
Và 3 mol CO2 có thể tích là bao nhiêu lít?
……………………………………………………………………..
Vậy n mol CO2 có thể tích là bao nhiêu?
Bài làm
Thể tích của 0,25
3 mol CO2 là:
Thể tích của n mol CO2 là:
= 67,2(l)
5,6 (l)
x
x
Vậy nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí
(đktc), ta có: V = 22,4 . n (l)
2. Công thức:
Trong đó:
V: Là thể tích khí (lít).
V = n . 22,4 (l) Trong (đktc)
n: số mol chất (mol).
Đây là công thức chuyển đổi giữa lượng
V = n . 24 (l)
chất(n) và thể tích của chất khí (V)
(đk thường)
Suy ra:
V (mol) Đktc (00c-1atm)
n = 22,4
Trong điều kiện bình thường V= 24 . n (l)
Đk (20 c-1atm)
0
V
n (mol )
24
Từ công thức V = n . 22,4 (đktc) và V = n . 24
(đkthường).
Muốn tính số mol (n) ta làm như thế nào?
Đây
là côngthức
thức chuyển
chuyển
I. Công
II. Đây
Cônglà thức
chuyển
đổi giữa
công
thức
chuyển
đổi
đổi
giữa
lượng
chất
(n)
đổi giữa khối lượng và thể tích chất khí và lượng chất
giữa lượng chất (n) và thể
và
khối
lượng
(m).
Dùng
lượng chất:
tích chất khí (V). Dùng để
để tính số mol chất khi
tính số mol chất khí khi
m và
nM.M ( g )
biết m
biết V ở đktc
m
n
(mol )
M
m
M ( g / mol )
n
V n.22, 4(l )
V
n
(mol )
22, 4
THẢO LUẬN NHÓM
Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
- Tính số mol của 8g O2 , biết M o2= 32g?
- 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
- Số mol của 8g khí O2, biết M O2= 32g?
- 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
Giải
- Số mol của 8g khí O2 là:
m
8
n
0,25( mol )
M
32
- Số mol của 1,12 l khí A (ở đktc) là:
V
1,12(l )
nA
0, 05(mol )
22, 4 22, 4(l / mol )
CỦNG CỐ
Câu 1. Khối lượng của n = 0,5mol H2O là bao
nhiêu? Biết M = 18(g/mol). Hãy chọn đáp án
HO
đúng?
2
A
18
S gam
B
0,5
S gam
C
10
S gam
D
Đ
9 gam
Khối lượng của 0,5 mol H2O:
m = n.M = 0,5 . 18 = 9 (g)
CỦNG CỐ
Câu 2. Số mol của m=28 gam Fe là bao nhiêu biết
MFe = 56(g/mol). Hãy chọn đáp án đúng?
A
B
C
D
28
S gam
Số mol của 28 gam Fe là:
0,5Đmol
m 28
1S
nmol
0,5(mol )
Fe
M 56
56Sgam
CỦNG CỐ
Câu 3. Thể tích của n=0,1 mol O2 ở (đktc) là:
A
2,24 l
Đ
B
S22,4 l
-
Thể tích của n=0,1mol O2 (đktc):
C
D
VO2= n . 22,4 = 0,1 . 22,4
S2,4 l
S 2,4
= 2,24 (l)
CỦNG CỐ
Câu 4. Số mol của V=3,36 lít khí oxi ở đktc là:
A
B
C
D
3,36
S gam
Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là:
0,2
S mol
V
3,36(l )
nO
0,15(mol )
2 22, 4 22, 4(l / mol )
3,36
S lít
Đ mol
0,15
DẶN DÒ
Học thuộc các công thức chuyển đổi -Vận dụng giải bài tập
m n.M ( g )
Công thức chuyển đổi giữa lượng
chất (n) và khối lượng chất (m)
m
n
(mol )
M
m
M ( g / mol )
n
V n.22, 4(l )
Công thức chuyển đổi giữa
lượng chất (n) và thể tích chất
khí (V) ở đktc.
V
n
(mol )
22, 4
DẶN DÒ
- Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6 SGK trang 67
- Đọc và Chuẩn bị: Bài 20
Nêu khái niệm mol, khối lượng mol và thể tích mol?
Trả lời:
- Mol là lượng chất có chứa N (6.1023 ) nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó.
- Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính
bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó,
có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N
phân tử chất đó. Ở đktc, thể tích mol của các
chất khí đều bằng 22,4 lít.
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ
TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT
NHƯ THẾ NÀO?
1.Ví dụ:
Em có biết 0,5 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam?
Biết khối lượng mol của CO2 là 44g
Bài làm
Khối lượng của 0,5 mol CO2 là:
= 0,5 . 44 = 22 (g)
mCO
Ta đã biết: 1 mol phân tử CO2 có2khối lượng: 44 g
0,5 mol phân tử CO2 có khối lượng: x g
m
Từ đó có: x CO
= 20,5. 44 = 22 (g)
Ví dụ:
1 mol CO2 có khối lượng là 44 gam
Vậy 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu?
Và 3 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu?
……………………………………………………………………..
Vậy n mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu?
Bài làm
Khối lượng của 0,25
3 mol CO2 là:
Khối lượng của n mol CO2 là:
x
==11 (g)
132(g)
x
(g)
Vậy nếu gọi khối lượng chất là m, khối lượng mol chất
là M, số mol chất là n thì ta có: m = n . M (g)
2. Công thức:
m = n . M (g)
Rút ra:
Trong đó:
m: khối lượng chất (g).
n: số mol chất (mol).
M: khối lượng mol chất (g/mol).
m
n= M
(mol)
m
M= n
Đây chính là công thức chuyển
đổi giữa lượng chất (n) và khối
lượng chất (m)
(g/mol)
Từ công thức m = n . M
Muốn tính số mol (n) ta làm như thế nào?
và tính khối lượng mol (M) ta làm như thế nào?
KẾT LUẬN
1)Tìm khối lượng chất (m) khi biết số mol chất (n), ta tìm
khối lượng mol (M) của chất, sau đó áp dụng công thức:m =?
m = n . M (g)
2) Tìm số mol chất (n) khi biết khối lượng chất (m), ta tìm
khối lượng mol (M), sau đó áp dụng công thức: n = ?
m
n=
(mol)
M
3) Tìm khối lượng mol (M) khi biết số mol (n) và khối lượng
(m), ta áp dụng công thức: M = ?
M =m
(
g
/mol)
n
3. Bài tập vận dụng: DẠNG 1: TÍNH KHỐI LƯỢNG (m)
Bài 1. Tính khối lượng của 0,1 mol phân tử Cl 2 , biết
M Cl = 71g là:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:
2
A. 35,5 gam
B. 0,1 gam
C 7,1 gam
C.
D. 71 gam
Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là:
m = n . M = 0,1 . 71 = 7,1 (g)
3. Bài tập vận dụng: DẠNG 2: TÍNH SỐ MOL CHẤT (n)
Bài 2. Tính số mol (n) của 16g Cu? Biết MCu = 64g.
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:
16g Cu có số mol là:
A
A. 0,25 mol
B. 0,5 mol
C. 0,2 mol
D. 2 mol
16g Cu có số mol là:
m 16
n 0,25(mol )
M 64
3. Bài tập vận dụng: DẠNG 3: TÍNH KHỐI LƯỢNG MOL (M)
Bài 3. Tính khối lượng mol của chất A, biết rằng
n=0,5mol chất này có khối lượng m=28g? Chất này
là chất gì?
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:
khối lượng mol của chất A là:
A. 54g - Mg
B. 14g - N
C. 64g -Cu
D
D. 56g - Fe
khối lượng mol của chất A là:
m 28
M
56 g
n 0,5
Chất này chính là Fe
Bài 19. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ
TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT
NHƯ THẾ NÀO?
II. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT
KHÍ NHƯ THẾ NÀO?
1.Ví dụ:
Em có biết 0,5 mol CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
Bài làm
0,5 mol
COtử2 ởCO
đktclà:
TaThể
đã tích
biết:của
1mol
phân
ở đktc có thể tích:22,4(l)
2
V CO= 0,5 . 22,4 = 11,2(l)
2
Vậy 0,5 mol phân tử CO2 ở đktc có thể tích: x (l)
V
Từ đó có: x =CO
0,5.
22,4 = 11,2(l)
2
Ví dụ:
(ở đktc)
1 mol CO2 có thể tích là: 22, 4(l)
Vậy 0,25 mol CO2 có thể tích là bao nhiêu lít?
Và 3 mol CO2 có thể tích là bao nhiêu lít?
……………………………………………………………………..
Vậy n mol CO2 có thể tích là bao nhiêu?
Bài làm
Thể tích của 0,25
3 mol CO2 là:
Thể tích của n mol CO2 là:
= 67,2(l)
5,6 (l)
x
x
Vậy nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí
(đktc), ta có: V = 22,4 . n (l)
2. Công thức:
Trong đó:
V: Là thể tích khí (lít).
V = n . 22,4 (l) Trong (đktc)
n: số mol chất (mol).
Đây là công thức chuyển đổi giữa lượng
V = n . 24 (l)
chất(n) và thể tích của chất khí (V)
(đk thường)
Suy ra:
V (mol) Đktc (00c-1atm)
n = 22,4
Trong điều kiện bình thường V= 24 . n (l)
Đk (20 c-1atm)
0
V
n (mol )
24
Từ công thức V = n . 22,4 (đktc) và V = n . 24
(đkthường).
Muốn tính số mol (n) ta làm như thế nào?
Đây
là côngthức
thức chuyển
chuyển
I. Công
II. Đây
Cônglà thức
chuyển
đổi giữa
công
thức
chuyển
đổi
đổi
giữa
lượng
chất
(n)
đổi giữa khối lượng và thể tích chất khí và lượng chất
giữa lượng chất (n) và thể
và
khối
lượng
(m).
Dùng
lượng chất:
tích chất khí (V). Dùng để
để tính số mol chất khi
tính số mol chất khí khi
m và
nM.M ( g )
biết m
biết V ở đktc
m
n
(mol )
M
m
M ( g / mol )
n
V n.22, 4(l )
V
n
(mol )
22, 4
THẢO LUẬN NHÓM
Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
- Tính số mol của 8g O2 , biết M o2= 32g?
- 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết:
- Số mol của 8g khí O2, biết M O2= 32g?
- 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
Giải
- Số mol của 8g khí O2 là:
m
8
n
0,25( mol )
M
32
- Số mol của 1,12 l khí A (ở đktc) là:
V
1,12(l )
nA
0, 05(mol )
22, 4 22, 4(l / mol )
CỦNG CỐ
Câu 1. Khối lượng của n = 0,5mol H2O là bao
nhiêu? Biết M = 18(g/mol). Hãy chọn đáp án
HO
đúng?
2
A
18
S gam
B
0,5
S gam
C
10
S gam
D
Đ
9 gam
Khối lượng của 0,5 mol H2O:
m = n.M = 0,5 . 18 = 9 (g)
CỦNG CỐ
Câu 2. Số mol của m=28 gam Fe là bao nhiêu biết
MFe = 56(g/mol). Hãy chọn đáp án đúng?
A
B
C
D
28
S gam
Số mol của 28 gam Fe là:
0,5Đmol
m 28
1S
nmol
0,5(mol )
Fe
M 56
56Sgam
CỦNG CỐ
Câu 3. Thể tích của n=0,1 mol O2 ở (đktc) là:
A
2,24 l
Đ
B
S22,4 l
-
Thể tích của n=0,1mol O2 (đktc):
C
D
VO2= n . 22,4 = 0,1 . 22,4
S2,4 l
S 2,4
= 2,24 (l)
CỦNG CỐ
Câu 4. Số mol của V=3,36 lít khí oxi ở đktc là:
A
B
C
D
3,36
S gam
Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là:
0,2
S mol
V
3,36(l )
nO
0,15(mol )
2 22, 4 22, 4(l / mol )
3,36
S lít
Đ mol
0,15
DẶN DÒ
Học thuộc các công thức chuyển đổi -Vận dụng giải bài tập
m n.M ( g )
Công thức chuyển đổi giữa lượng
chất (n) và khối lượng chất (m)
m
n
(mol )
M
m
M ( g / mol )
n
V n.22, 4(l )
Công thức chuyển đổi giữa
lượng chất (n) và thể tích chất
khí (V) ở đktc.
V
n
(mol )
22, 4
DẶN DÒ
- Bài tập về nhà: 3, 4, 5, 6 SGK trang 67
- Đọc và Chuẩn bị: Bài 20
 
Các ý kiến mới nhất